GỖ LIM NAM MỸ – CUMARU

 

Gỗ lim Nam Mỹ

Gỗ lim Nam Mỹ là một loại gỗ cực kỳ nặng, nặng hơn Lim Nam Phi/830-960kg/m3. Nó chỉ cho ta thấy độ co rút tuyến tính thấp và độ co ngót thể tích ổn định vừa phải. Lim xanh nam Mỹ chịu va đập cơ học rất cao và cũng cao hơn Lim Nam Phi/11.48(Janka)(kN). Khó nhìn thấy vết do độ cứng và mật hạt đan xen. Đồng đều và nhanh chóng trong quá trình sấy. Sấy dễ dàng với thời gian sấy nhẹ 10 ngày. Nó có khả năng chống chịu sâu mọt, nấm, côn trùng tấn công và không cần phải bảo quản.

Ngoại hình: 

Gỗ có màu hạt dẻ đỏ đến đậm với các vệt màu nâu vàng và đỏ tía. Hạt thẳng đều, lồng vào nhau. Độ bóng thấp đến trung bình. Hương thơm đặc biệt.

Đặc tính làm việc: 

Nên sử dụng công cụ có chứa hàm lượng vonfram cacbua cao trong chế tác và khoan.
Một lợi thế sinh thái khác của Lim nam Mỹ (Cumaru) là nó có khả năng chống cháy tự nhiên. Với khả năng của nó có thể chống lại ngọn lửa đến mức tương tự như kim loại hoặc bê tông.

Lim nam Mỹ chỉ phân bổ trong khu vực phía nam Nicaragua, Costa Rica, Panama và Colombia, nơi nó phát triển chủ yếu ở vùng đất thấp của đồng bằng Đại Tây Dương.

Sử dụng phổ biến
  • Cửa, cánh tủ.
  • Đóng tàu
  • Ván sàn nội & ngoại thất
  • Sàn & Cầu thang Nội thất, Ngoại thất 
  • Đồ nội thất, ngoại thất
  • Tiện gỗ 
  • Veneer
gỗ lim nam Mỹ
Các thông số kỹ thuật
Tỷ trọng (kg/m3 dry) 1130 Độ cứng (Janka) (kN) 14.8 Độ bám đinh Good
Trọng lượng riêng 0.90-1.13 Hoàn thiện Excellent Độ bám vít Good
Độ nứt vỡ (Mpa dry) 175 Độ ổn định Good Độ bám keo Difficult
Suất đàn hồi (Mpa dry) 22 Độ chịu nghiền (Mpa dry) 95.5 Độ bền High
Độ co rút xuyên tâm % 5 Tính mẫn cảm Lyctid No tuổi thu hoạch 25-35 year old
Độ co rút tuyến tính % 8 Độ gia công Hard  Hoành  Girth of 50-150 cm
 Độ co rút thể tích %  12.6  Tỷ số T/R  1.5  Vùng khai thác  Trung và Nam Mỹ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *